DỤNG CỤ CHỮA CHÁY CỨU HỘ CỨU NẠN

Dụng cụ chữa cháy

Câu liêm chữa cháy loại tốt

90.000 
LH: 0862.119.114

Dụng cụ chữa cháy

Chăn chiên chữa cháy KT: 2mx1.6m

195.000 
480.000 
680.000 

Dụng cụ chữa cháy

Xô chữa cháy bằng tôn sơn đỏ

100.000 
580.000 690.000 
150.000 

Dụng cụ chữa cháy

Kìm cộng lực 60cm tải cắt 60kg

290.000 
210.000 
120.000 

Là các loại dụng cụ thô sơ như kìm cộng lực, xà beng, bồ cào, búa tạ, cáng cứu thương.. dùng để phá dỡ các vật cản và cấp cứu người khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Dụng cụ chữa cháy thô sơ chỉ nên sử dụng khi đám cháy còn nhỏ và không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu đám cháy quá lớn hoặc lan rộng, nên gọi ngay cứu hỏa và rời khỏi hiện trường an toàn.

Trang bị phương tiện PCCC theo Thông tư 150/2020/TT-BCA

Đây là văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Thông tư này quy định danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Mục đích của Thông tư này là nâng cao khả năng ứng phó với các sự cố hoả hoạn, thiên tai và các tình huống khẩn cấp khác.

1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng

Là một trong những nội dung quan trọng được quy định tại các văn bản pháp luật liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Để thực hiện hiệu quả công tác này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, đặc biệt là cơ quan Công an và Ủy ban nhân dân các cấp.

a/ Theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, lực lượng dân phòng được trang bị các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo danh mục và số lượng quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện thực tế của từng địa bàn cấp xã về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và yêu cầu công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện khác cần thiết. Việc trang bị thêm các loại phương tiện này phải căn cứ vào khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương và được Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

b/ Cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp về danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Đồng thời, cơ quan Công an cũng có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc trang bị thêm các loại phương tiện khác theo yêu cầu thực tiễn công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã. Các đề xuất này sau đó được trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

PHỤ LỤC I: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)

STT DANH MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ NIÊN HẠN

SỬ DỤNG

1 Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg 05 Bình Theo quy định của nhà sản xuất
2 Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít 05 Bình Theo quy định của nhà sản xuất
3 Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) 02 Chiếc Hỏng thay thế
4 Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) 01 Chiếc Hỏng thay thế
5 Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) 01 Chiếc Hỏng thay thế
6 Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) 01 Chiếc Hỏng thay thế
7 Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) 01 Chiếc Hỏng thay thế
8 Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 01 Túi Hỏng thay thế
9 Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. 01 Chiếc Hỏng thay thế

2. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

a. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trang bị phương tiện tại các mục 3, 4, 5 và mục 6 của Phụ lục II và Phụ lục III phụ thuộc vào số lượng đội viên nhưng không ít hơn số lượng quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở.

b. Trường hợp cơ sở được trang bị phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc trang bị loại, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng được thực hiện theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

c. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành bảo đảm theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và xem xét, quyết định trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các chức danh của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

d. Ngoài danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ tại cơ sở và khả năng bảo đảm kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

PHỤ LỤC II: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT DANH MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ NIÊN HẠN SỬ DỤNG
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
1 Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg 3 5 Bình Theo quy định của nhà sản xuất
2 Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít 3 5 Bình Theo quy định của nhà sản xuất
3 Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 3 5 Chiếc Hỏng thay thế
4 Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 3 5 Bộ Hỏng thay thế
5 Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 3 5 Đôi Hỏng thay thế
6 Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 3 5 Đôi Hỏng thay thế
7 Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) 3 5 Chiếc Hỏng thay thế
8 Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) 1 2 Chiếc Hỏng thay thế
9 Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) 1 2 Chiếc Hỏng thay thế
10 Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) 1 1 Chiếc Hỏng thay thế
11 Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) 1 1 Chiếc Hỏng thay thế
12 Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) 1 1 Chiếc Hỏng thay thế
13 Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 1 2 Túi Hỏng thay thế
14 Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. 1 Chiếc Hỏng thay thế
15 Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) 2 Chiếc Hỏng thay thế

PHỤ LỤC III: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STT DANH MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ NIÊN HẠN

SỬ DỤNG

1 Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg 10 Bình Theo quy định của nhà sản xuất
2 Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít 10 Bình Theo quy định của nhà sản xuất
3 Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 10 Chiếc Hỏng thay thế
4 Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 10 Bộ Hỏng thay thế
5 Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 10 Đôi Hỏng thay thế
6 Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ 10 Đôi Hỏng thay thế
7 Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) 10 Chiếc Hỏng thay thế
8 Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) 03 Bộ Hỏng thay thế
9 Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) 03 Chiếc Hỏng thay thế
10 Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) 02 Chiếc Hỏng thay thế
11 Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) 01 Chiếc Hỏng thay thế
12 Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) 01 Chiếc Hỏng thay thế
13 Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) 01 Chiếc Hỏng thay thế
14 Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) 02 Cuộn Hỏng thay thế
15 Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) 01 Chiếc Hỏng thay thế
16 Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 01 Hộp Hỏng thay thế
17 Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). 01 Chiếc Hỏng thay thế
18 Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) 02 Chiếc Hỏng thay thế

preloader