DỤNG CỤ CHỮA CHÁY CỨU HỘ CỨU NẠN

Dụng cụ chữa cháy

Câu liêm chữa cháy loại tốt

90.000 

Dụng cụ chữa cháy

Chăn chiên chữa cháy KT: 2mx1.6m

195.000 
480.000 
680.000 
100.000 
580.000 690.000 
150.000 
290.000 
120.000 

Là các loại dụng cụ thô sơ như kìm cộng lực, xà beng, bồ cào, búa tạ, cáng cứu thương.. dùng để phá dỡ các vật cản và cấp cứu người khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Dụng cụ chữa cháy thô sơ chỉ nên sử dụng khi đám cháy còn nhỏ và không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu đám cháy quá lớn hoặc lan rộng, nên gọi ngay cứu hỏa và rời khỏi hiện trường an toàn.

Trang bị phương tiện PCCC theo Thông tư 150/2020/TT-BCA

Đây là văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Thông tư này quy định danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Mục đích của Thông tư này là nâng cao khả năng ứng phó với các sự cố hoả hoạn, thiên tai và các tình huống khẩn cấp khác.

1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng

Là một trong những nội dung quan trọng được quy định tại các văn bản pháp luật liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Để thực hiện hiệu quả công tác này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, đặc biệt là cơ quan Công an và Ủy ban nhân dân các cấp.

a/ Theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, lực lượng dân phòng được trang bị các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo danh mục và số lượng quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện thực tế của từng địa bàn cấp xã về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và yêu cầu công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện khác cần thiết. Việc trang bị thêm các loại phương tiện này phải căn cứ vào khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương và được Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

b/ Cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp về danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Đồng thời, cơ quan Công an cũng có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc trang bị thêm các loại phương tiện khác theo yêu cầu thực tiễn công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã. Các đề xuất này sau đó được trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

PHỤ LỤC I: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)

STTDANH MỤCSỐ LƯỢNGĐƠN VỊNIÊN HẠN

SỬ DỤNG

1Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg05BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
2Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít05BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
3Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4)02ChiếcHỏng thay thế
4Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)01ChiếcHỏng thay thế
5Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)01ChiếcHỏng thay thế
6Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)01ChiếcHỏng thay thế
7Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)01ChiếcHỏng thay thế
8Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)01TúiHỏng thay thế
9Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg.01ChiếcHỏng thay thế

2. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành

a. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trang bị phương tiện tại các mục 3, 4, 5 và mục 6 của Phụ lục II và Phụ lục III phụ thuộc vào số lượng đội viên nhưng không ít hơn số lượng quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở.

b. Trường hợp cơ sở được trang bị phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc trang bị loại, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng được thực hiện theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

c. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành bảo đảm theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và xem xét, quyết định trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các chức danh của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

d. Ngoài danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ tại cơ sở và khả năng bảo đảm kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

PHỤ LỤC II: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STTDANH MỤCSỐ LƯỢNGĐƠN VỊNIÊN HẠN SỬ DỤNG
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CPThuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
1Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg35BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
2Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít35BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
3Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ35ChiếcHỏng thay thế
4Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ35BộHỏng thay thế
5Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ35ĐôiHỏng thay thế
6Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ35ĐôiHỏng thay thế
7Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)35ChiếcHỏng thay thế
8Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4)12ChiếcHỏng thay thế
9Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)12ChiếcHỏng thay thế
10Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)11ChiếcHỏng thay thế
11Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)11ChiếcHỏng thay thế
12Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)11ChiếcHỏng thay thế
13Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)12TúiHỏng thay thế
14Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg.1ChiếcHỏng thay thế
15Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54)2ChiếcHỏng thay thế

PHỤ LỤC III: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)

STTDANH MỤCSỐ LƯỢNGĐƠN VỊNIÊN HẠN

SỬ DỤNG

1Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg10BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
2Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít10BìnhTheo quy định của nhà sản xuất
3Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ10ChiếcHỏng thay thế
4Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ10BộHỏng thay thế
5Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ10ĐôiHỏng thay thế
6Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ10ĐôiHỏng thay thế
7Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH)10ChiếcHỏng thay thế
8Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở)03BộHỏng thay thế
9Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5)03ChiếcHỏng thay thế
10Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)02ChiếcHỏng thay thế
11Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm)01ChiếcHỏng thay thế
12Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm)01ChiếcHỏng thay thế
13Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg)01ChiếcHỏng thay thế
14Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN)02CuộnHỏng thay thế
15Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực)01ChiếcHỏng thay thế
16Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)01HộpHỏng thay thế
17Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg).01ChiếcHỏng thay thế
18Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55)02ChiếcHỏng thay thế

preloader