DỤNG CỤ CHỮA CHÁY CỨU HỘ CỨU NẠN
Dụng cụ chữa cháy
Câu liêm chữa cháy loại tốt
Dụng cụ chữa cháy
Chăn chữa cháy vải sợi thủy tinh – Chiếc
Dụng cụ chữa cháy
Xà cầy chữa cháy cứu hỏa, cứu hộ cứu nạn
Dụng cụ chữa cháy
Búa tạ 2kg phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu…
Dụng cụ chữa cháy
Chổi chữa cháy, dập lửa cán thép sơn tĩnh điện
Dụng cụ chữa cháy
Chăn chiên chữa cháy KT: 2mx1.6m
Dụng cụ chữa cháy
Thùng phuy đựng cát chữa cháy 100L
Dụng cụ chữa cháy
Thùng phuy đựng cát chữa cháy 200L
Dụng cụ chữa cháy
Xô chữa cháy bằng tôn sơn đỏ
Dụng cụ chữa cháy
Xẻng chữa cháy 1,5m PCCC và cứu nạn cứu hộ
Quần áo chữa cháy
Bộ quần áo chữa cháy (quần áo, mũ, ủng, găng…
Dụng cụ chữa cháy
Đèn pin tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy IPX4
Dụng cụ chữa cháy
Bồ cào chữa cháy, cứu hộ cứu nạn
Dụng cụ chữa cháy
Kìm cộng lực 60cm tải cắt 60kg
Dụng cụ chữa cháy
Búa tạ 5kg phá dỡ, thoát hiểm, phòng cháy chữa…
Dụng cụ chữa cháy
Xà beng cứu hộ, xà beng chữa cháy 100cm
Dụng cụ chữa cháy
Rìu chữa cháy phá dỡ cứu hộ đa năng dài…
Dụng cụ chữa cháy
Bộ quần áo chữa cháy TT56 (quần áo, mũ, ủng,…
Thiết bị y tế
Túi cứu thương loại B gồm 27 danh mục vật…
Dụng cụ chữa cháy
Búa thoát hiểm đa năng dùng cho ô tô
Là các loại dụng cụ thô sơ như kìm cộng lực, xà beng, bồ cào, búa tạ, cáng cứu thương.. dùng để phá dỡ các vật cản và cấp cứu người khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Dụng cụ chữa cháy thô sơ chỉ nên sử dụng khi đám cháy còn nhỏ và không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Nếu đám cháy quá lớn hoặc lan rộng, nên gọi ngay cứu hỏa và rời khỏi hiện trường an toàn.
Trang bị phương tiện PCCC theo Thông tư 150/2020/TT-BCA
Đây là văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Thông tư này quy định danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Mục đích của Thông tư này là nâng cao khả năng ứng phó với các sự cố hoả hoạn, thiên tai và các tình huống khẩn cấp khác.
1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng
Là một trong những nội dung quan trọng được quy định tại các văn bản pháp luật liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Để thực hiện hiệu quả công tác này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, đặc biệt là cơ quan Công an và Ủy ban nhân dân các cấp.
a/ Theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, lực lượng dân phòng được trang bị các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo danh mục và số lượng quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện thực tế của từng địa bàn cấp xã về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt và yêu cầu công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện khác cần thiết. Việc trang bị thêm các loại phương tiện này phải căn cứ vào khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương và được Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
b/ Cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp về danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Đồng thời, cơ quan Công an cũng có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc trang bị thêm các loại phương tiện khác theo yêu cầu thực tiễn công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã. Các đề xuất này sau đó được trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC I: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 05 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
5 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
6 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
7 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Túi | Hỏng thay thế |
9 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
2. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
a. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trang bị phương tiện tại các mục 3, 4, 5 và mục 6 của Phụ lục II và Phụ lục III phụ thuộc vào số lượng đội viên nhưng không ít hơn số lượng quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở.
b. Trường hợp cơ sở được trang bị phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì việc trang bị loại, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng được thực hiện theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
c. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành bảo đảm theo quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và xem xét, quyết định trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các chức danh của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
d. Ngoài danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ tại cơ sở và khả năng bảo đảm kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
PHỤ LỤC II: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG | |
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP | Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP | ||||
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 3 | 5 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 3 | 5 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 3 | 5 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 3 | 5 | Bộ | Hỏng thay thế |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 3 | 5 | Đôi | Hỏng thay thế |
6 | Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 3 | 5 | Đôi | Hỏng thay thế |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 3 | 5 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) | 1 | 2 | Chiếc | Hỏng thay thế |
9 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 1 | 2 | Chiếc | Hỏng thay thế |
10 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 1 | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
11 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) | 1 | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
12 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 1 | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
13 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 1 | 2 | Túi | Hỏng thay thế |
14 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. | – | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
15 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) | – | 2 | Chiếc | Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC III: DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | DANH MỤC | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 10 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 10 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Bộ | Hỏng thay thế |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Đôi | Hỏng thay thế |
6 | Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Đôi | Hỏng thay thế |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 10 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) | 03 | Bộ | Hỏng thay thế |
9 | Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) | 03 | Chiếc | Hỏng thay thế |
10 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |
11 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
12 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
13 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
14 | Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) | 02 | Cuộn | Hỏng thay thế |
15 | Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
16 | Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 01 | Hộp | Hỏng thay thế |
17 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). | 01 | Chiếc | Hỏng thay thế |
18 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) | 02 | Chiếc | Hỏng thay thế |